Hoạt động nhập khẩu là một khâu vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế của đất nước. Đi kèm với hoạt động này đó chính là các thủ tục hải quan mà chúng ta cần phải thực hiện khi tham gia vào hoạt động này.
Tuy nhiên, sẽ rất khó khăn cho những người mới bắt đầu khi họ chưa nắm rõ được cách thức và các bước của các loại thủ tục này. Nam Ninh Logistics sẽ chia sẻ tìm hiểu về quy trình các bước làm thủ tục thông quan hải quan,quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hàng hóa nhập rất nhiều và đa dạng,có những mặt hàng khi nhập khẩu tư nước ngoài về Việt Nam cần phải làm các thủ tục như xin giấy phép, đăng ký kiểm tra chuyên nghành kiểm tra nhà nước về chất lượng,công bố hợp quy;…Một trong những mặt hàng đó là Thép.
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHI NHẬP KHẨU THÉP
Thép là mặt hàng có quy trình nhập khẩu rất phức tạp do quy định nhập khẩu sắt thép có nhiều thông tư, văn bản của chính phủ gồm: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ,. Về các mặt hàng thép nhập khẩu gồm 3 loại chính : Thép phế liệu , thép nguyên liệu, thép thành phẩm.
I .Thuế nhập khẩu
Đối với mặt hàng thép chia làm 2 chủng loại : thép chịu thuế tự vệ và không chịu thuế tự vệ. Những loại thép không chịu thuế tự vệ chính là thép nguyên liệu : là thép ở dạng thô , những loại chịu thuế tự vệ là thép thành phẩm : là các sản phẩm gần như thành phẩm hoặc đã là thành phẩm như thép thanh, thép cuộn, thép chữ H …
+ Đối với Thép nguyên liệu : Bao gồm thuế nhập khẩu , thuế VAT .
+ Đối với Thép thành phẩm : Bao gồm thuế nhập khẩu , thuế VAT và cả thêm thuế tự vệ hoặc thuế chống bán phá giá .
Phân loại doanh mục hàng bị áp thuế tự vệ
Theo quyết định 2968/QĐ-BCT, và sửa đổi bổ sung theo quyết định Số: 538/QĐ-BCT
công văn 10704/BCT-QLCT và 1099/BCT-QLCT, hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế tự vệ như sau :
Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm phôi thép hợp kim và không hợp kim; và các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.”
Đối với mã HS 9811.00.00, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là: 7224.90.00; 7227.90.00; 7228.30.10; và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến các mã HS gốc còn lại.
Các sản phẩm phôi thép và thép dài có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ:
(1) Phôi thép không có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dày, có kích thước trung bình chiều rộng và chiều dày <100mm hoặc >180mm;
(2) Phôi thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si > 0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(3) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm;
(4) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(5) Thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.00 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn).
Đối với các tổ chức/cá nhân nhập khẩu mặt hàng phôi thép và thép dài thuộc mục (1), (2), (3) và (4), để được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ phù hợp để chứng minh hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ như trên.
Mức thuế tự vệ chính thức theo Quyết định số: 2968/QĐ-BCT ( Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm;)
Phân loại doanh mục hàng bị áp thuế chống bán phá giá
Thuế chống bán phá giá theo quy định tại 1656/QĐ-BCT ngày 29/4/2016 của Bộ Công thương đối với một số mặt hàng thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc dạng tấm nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Đài Loan.
Thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017 của Bộ Công thương.
Thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Quốc theo Quyết định số 957/QĐ-BCT ngày 21/03/2017 của Bộ Công thương.
II. Thủ tục công bố hợp quy thép nhập khẩu
Mặt hàng thép thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc sự quản lý của Bộ KH&CN. Do đó sau khi công bố tiêu chuẩn áp dụng, bạn cần công bố hợp quy cho mặt hàng thép của mình dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Công bố hợp quy là điều kiện bắt buộc để đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về sản phẩm thép nhập khẩu.
Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp nhập khẩu hoặc thông qua kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá đã đăng ký.
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại Khoản, 7 Điều 1, Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
-
Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
-
Tên sản phẩm, hàng hóa;
-
Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
-
Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
-
Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của doanh nghiệp tại phòng thí nghiệm đã đăng ký hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký như Quatest 1, Quatest 3, Vinacontrol…
III . Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Chi cục TCĐLCL). Trong vòng 01 ngày làm việc, bạn nhận lại bản đăng ký KTCL có xác nhận đã đăng ký của Chi cục TCĐLCL và nộp cho cơ quan Hải quan để thông quan hàng hóa.
– Bước 2: Nộp kết quả tự đánh giá theo quy định cho cơ quan kiểm tra (Chi cục TCĐLCL) trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng bao gồm các chứng từ:
-
Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” (04 bản, theo Mẫu 1. ĐKKT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư 27/2012/TT-BKHCN). Trong đó nêu rõ người nhập khẩu tự đánh giá sự phù hợp và cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
-
Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu.
-
Bản sao hợp đồng (Contract), danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu có).
-
Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có).
-
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
-
Ảnh mẫu hàng hóa nộp cho cơ quan chứng nhận hợp quy hoặc bản mô tả hàng hóa;
-
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
-
Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
Bản kết quả tự đánh giá kiểm tra chất lượng bao gồm các thông tin sau:
-
Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
-
Tên sản phẩm, hàng hóa;
-
Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
-
Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
-
Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
(Quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư 07/2017/TT-BKHCN)
Một điều dễ nhận thấy khi nghiên cứu Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN đó là việc KTCL đối với các sản phẩm thép nhập khẩu được chuyển sang hậu kiểm tra sau thông quan. Trong vòng 01 ngày sau khi đăng ký KTCL, bạn nộp lại bản Đăng ký kiểm tra (Mẫu 01) có xác nhận của Chi cục TCĐLCL cho cơ quan Hải quan là có thể thông quan cho lô hàng.
IV. Thông quan hàng hóa
Sau khi hoàn thành các công việc: Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy và đăng ký KTCL nhà nước (chưa cần có kết quả KTCL), là bạn đã hoàn toàn đủ điều kiện để tiến hành làm thủ tục hải quan cho lô hàng của mình rồi.
Bộ hồ sơ nộp cho cơ quan Hải quan bao gồm:
-
Bản gốc giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” có xác nhận đăng ký của Chi cục TCĐLCL.
-
Bản sao Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu.
-
Các chứng từ khác có liên quan theo quy định: Tờ khai hải quan nhập khẩu, Hợp đồng (Sales contract), Hóa đơn thương mại (Commercial invoice), Danh sách hàng hóa (Packing list), Vận đơn (Bill of Lading), Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin).
DỊCH VỤ THÔNG QUAN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY NAM NINH LOGISTICS
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong mảng làm thủ tục khai báo hải quan, NAM NINH LOGISTICS luôn mang đến giải pháp thông quan hàng hóa nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các doanh nghiệp, tổ chức. Chính vì vậy, khi cho nhu cầu làm ” DỊCH VỤ THÔNG QUAN HÀNG HÓA ” hãy liên hệ ngay cho NAM NINH LOGISTICS . Chúng tôi cam kết cách thông tin dịch vụ như sau:
-
Là Công ty Giao nhận có đội ngũ nhân viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ xnk.
-
Khai báo hải quan chuyên nghiệp, nhanh gọn, chính xác, thông quan trong ngày
-
Hướng dẫn chuẩn bị Hồ Sơ Xuất Nhập Khẩu cho khách hàng
-
Am hiểu nhiều chính sách quản lý chuyên ngành đa dạng nhiều mặt hàng
-
Cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói chuyên nghiệp tại Hà Nội và các tỉnh lân cận
-
Luôn sẵn sàng hỗ trợ về thủ tục Xuất Nhập Khẩu khi cần
-
Lấy lệnh giao hàng tại hãng tàu /đại lý hãng tàu
-
Nộp thuế xuất, nhập khẩu, thuế đảm bảo theo quy định của hải quan
-
Mua bảo hiểm hàng hóa xuất khẩu / nhập khẩu cho lô hàng
-
Làm việc với hải quan cổng, kho bãi giúp khách hàng lấy hàng nhanh chóng.
-
Vận chuyển hàng hóa đến tận kho của khách hàng đúng hợp đồng
-
Tư vấn miễn phí Pháp Luật Hải Quan, các quy định liên quan đến xuất khẩu – nhập khẩu hàng hóa
-
Tư vấn miễn phí về khai báo hải quan – quy trình & thủ tục khai báo hải quan, tham vấn áp giá hải quan và các chính sách thuế khác có liên quan.
-
Tư vấn miễn phí mã số hàng hóa (HS code) và mức thuế nhập khẩu, xuất khẩu của từng loại hàng hóa.
-
Tư vấn miễn phí Hợp Đồng Ngoại Thương xuất khẩu – nhập khẩu
-
Tư vấn các chứng từ cần thiết cho lô hàng đồng thời nhận làm đầy đủ bộ chứng từ cho lô hàng khi khách hàng yêu cầu….
Hãy liên hệ sớm với Nam Ninh Logistics để được tư vấn và sử dụng dịch vụ tốt nhất !
Tags: báo giá cước vận chuyển hàng air, CÁC LOẠI HÀNG HÓA PHẢI LÀM TỰ CÔNG BỐ, chi cục hải quan bắc giang, chi cục hải quan bắc ninh, chi cục hải quan Nội bài, chic cục hải quan hưng yên, CUNG CẤP DỊCH VỤ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG AIR- NAM NINH LOGISTICS, cước đường biển bangkok về hải phòng bao nhiêu, Cước phí trong vận chuyển hàng không, cước vận chuyển đường biển từ Thái Lan về Hải Phòng, Cước vận chuyển hàng hoá từ Thái Lan về Việt Nam, Cước vận chuyển hàng nguyên container từ Thái Lan về Việt Nam, dịch vụ hải quan, dịch vụ hải quan tại hải phòng, dịch vụ hải uqna hàng nhập từ thái lan, DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN THÔNG QUAN TẠI BẮC NINH, DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN THÔNG QUAN TẠI HƯNG YÊN, DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN THÔNG QUAN TẠI THÁI NGUYÊN, DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN THÔNG QUAN TẠI VĨNH PHÚC, DỊCH VỤ THÔNG QUAN HÀNG HÓA TẠI NAM NINH LOGISTICS, dịch vụ thông quan tại hải phòng, giá cước đường biển thái lan hải phòng, HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ TẠI THÁI NGUYÊN, hàng tạm nhập tái xuất có chịu thuế không, hun trùng, kho hàng acsv, kho hàng alsc, kho hàng ncts, kiểm dịch, mã kho nội bài, mã loại hình tờ khai tạm nhập tái xuất, nam ninh logistics, Nghị định 15/2018/NĐ-CP, nhập khẩu container từ Thái Lan về Hải Phòng mst 0110158416, nội bài có những kho hàng nào, Phụ phí trong vận chuyển hàng Air, QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI VĨNH PHÚC, QUY TRÌNH THỦ TỤC TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM, THỜI GIAN THÔNG QUAN TẠI THÁI NGUYÊN, THỦ TỤC HẢI QUAN LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ TẠI BẮC NINH, THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ TẠI HƯNG YÊN, THỦ TỤC KIỂM HÓA TẠI HẢI QUAN HƯNG YÊN, THỦ TỤC KIỂM HÓA TẠI HẢI QUAN VĨNH PHÚC, Thủ tục tạm nhập tái xuất, thủ tục xuất khẩu gỗ ván bóc, THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, THUẾ NHẬP KHẨU VỚI MẶT HÀNG THÉP, thuế xuất nhập khẩu, TỰ CÔNG BỐ HÀNG NHẬP KHẨU, tư vấn áp mã hs, tư vấn thủ tục hải quan ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHI NHẬP KHẨU THÉP