THỦ TỤC NHẬP KHẨU MỸ PHẨM

Mỹ phẩm nhập khẩu luôn là một mặt hàng hot mọi thời đại. Bởi nhu cầu làm đẹp là vô cùng. Nhưng thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm về phân phối hoặc bán lẻ ra sao không phải ai cũng biết và nắm rõ. Đặc biệt nếu bạn không có chút am hiểu về lĩnh vực xuất nhập khẩu và thương mại quốc tế. Trong bài viết này Nam Ninh Logistics sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn đầy đủ các nội dung: 

  1. Chính sách nhập khẩu mỹ phẩm

  2. HS code và thuế nhập khẩu các mặt hàng mỹ phẩm 

  3. Thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm

I. Chính sách nhập khẩu mỹ phẩm

Căn cứ vào nội dung đã được nêu rõ trong Thông tư 06/2011/TT-BYT, trước khi mỹ phẩm được lưu thông trên thị trường, các mặt hàng này bắt buộc phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm.

Căn cứ vào nội dung Nghị định 155/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 12/11/2018, đơn vị nhập khẩu không nhất thiết phải xuất trình lên cơ quan hải quan Số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. Tuy nhiên, người làm thủ tục cần đảm bảo có số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm trước khi đưa sản phẩm tiêu thụ chính thức trên thị trường mà thôi.

II. HS code và thuế nhập khẩu mỹ phẩm

Hầu hết các mặt hàng mỹ phẩm có mã số hàng hóa thuộc tiểu mục 3304:

“Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân”

Tuy nhiên, cần lưu ý một số sản phẩm làm sạch trong cuộc sống hàng ngày có thể coi là mỹ phẩm nhưng khi nhập khẩu có thể được cơ quan hải quan yêu cầu áp mã thuộc tiểu mục 3401.

2.1 HS Code Sữa tắm

Mã HS code của sữa tắm là 34013000.

Thuế nhập khẩu ưu đãi thông thường là 27%.

Với sữa tắm được nhập khẩu từ Hàn QUốc hay dùng chứng nhận xuất xứ form AK, VK là 20%. Trong khi đó, form D là 0%. 

Thuế VAt áp dụng là 10%.

2.2 HS Code Dầu gội đầu

Mã HS code của dầu gội đầu là 33051090.

Thuế nhập khẩu ưu đãi thông thường áp dụng là 15%.

Thuế nhập khẩu dầu gội dùng C/O có form AK, VK, D là 0%. 

Thuế giá trị gia tăng là 10%.

2.3 HS Code Sữa rửa mặt

Mã HS code của sửa rửa mặt là 33049930.

Thuế nhập khẩu ưu đãi thông thường áp dụng là 20%.

Thuế nhập khẩu từ Hàn Quốc, dùng C/O có form AK, VK là 0%.

Trong khi đó, thuế nhập khẩu từ Trung Quốc dùng C/O có form E là 0%.

Thuế VAT áp dụng là 10%.

2.4 HS Code Kem dưỡng da

Mã HS code của kem dưỡng da là 33049930.

Thuế nhập khẩu ưu đãi thông thường áp dụng là 20%.

Thuế nhập khẩu từ Hàn Quốc, dùng C/O có form AK là 20% trong khi đó form VK là 0%.

Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc dùng C/O có form E là 0%.

Thuế VAT áp dụng là 10%.

2.5 HS Code Son môi

Mã HS code của kem dưỡng da là 33041000.

Thuế nhập khẩu ưu đãi thông thường áp dụng là 20%.

Thuế nhập khẩu từ Hàn Quốc, dùng C/O có form AK là 20% trong khi đó form VK là 0%.

Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc dùng C/O có form E là 0%.

Thuế nhập khẩu từ các nước trong khối ASEAN sử dụng form D là 0%.

Thuế VAT áp dụng là 10%.

2.6 HS Code Mặt nạ dưỡng da

Mã HS code của kem dưỡng da là 33049990.

Thuế nhập khẩu ưu đãi thông thường áp dụng là 20%.

Thuế nhập khẩu từ Hàn Quốc, dùng C/O có form AK là 20% trong khi đó form VK là 0%.

Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc dùng C/O có form E là 0%.

Thuế nhập khẩu từ các nước trong khối ASEAN sử dụng form D là 0%.

Thuế VAT áp dụng là 10%.

2.7 HS Code Thuốc nhuộm tóc

Mã HS code của kem dưỡng da là 33059000.

Thuế nhập khẩu ưu đãi thông thường áp dụng là 20%.

Thuế nhập khẩu từ Hàn Quốc, dùng C/O có form AK là 20% trong khi đó form VK là 0%.

Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc dùng C/O có form E là 0%.

Thuế nhập khẩu từ các nước trong khối ASEAN sử dụng form D là 0%.

Thuế VAT áp dụng là 10%.

III. Thủ tục hải quản nhập khẩu mỹ phẩm

  1. Quy trình xin công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Hồ sơ công bố được quy định chi tiết trong thông tư 06/2011/TT-BYT, bao gồm những giấy tờ sau:

  • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: 02 bản (theo mẫu)
  • Đăng ký kinh doanh: bản sao
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất: bản chính (hoặc sao) có hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)

Mỗi sản phẩm mỹ phẩm phải được làm một Phiếu công bố riêng, có hiệu lực trong vòng 5 năm.

* Cần lưu ý, một số trường hợp không cần phải làm công bố mỹ phẩm được quy định rõ tại Điều 35 Thông tư 06/2011/TT-BYT. Đó là khi mỹ phẩm nhập khẩu có mục đích sau:

  • Để nghiên cứu, kiểm nghiệm;
  • Là quà biếu, tặng;
  • Để trưng bày tại hội chợ, triển lãm và các trường hợp tạm nhập tái xuất khác

Những loại này phải được sử dụng đúng mục đích, chứ không được đem ra lưu thông trên thị trường

   2. Hồ sơ thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

  • Vận đơn hàng hoá.
  • Hoá đơn cước biển.
  • Hoá đơn thương mại.
  • Phiếu đóng gói hàng hoá.
  • Hoá đơn phụ phí tính tại cảng xuất.
  • Phiếu tiếp nhận công bố mỹ phẩm.

Sau khi doanh nghiệp trình hồ sơ lên cơ quan hải quan, hải quan sẽ có trách nhiệm kiểm tra và thông quan tờ khai.

Để có tư vấn chi tiết hơn về thủ tục nhập khẩu, phương thức vận chuyển cũng như dự toán đầy đủ về chi phí cho cả lô hàng, hãy liên lạc với chung tôi :

CÔNG TY TNHH NAM NINH LOGISTICS

Địa chỉ: Phòng 301, Số nhà 03 Ngõ 31, Phố Dịch Vọng, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại:

Hot line: 0984801566 Ms Phương Anh

Email: Sales1@namninhlogistics.com

Website: www.namninhlogistics.com

Tags: , , , , ,