THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG LÀ GÌ? CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG

Thuế nhập khẩu thông thường là mức thuế mà các quốc gia áp dụng lên hàng hóa hoặc dịch vụ được nhập khẩu từ nước ngoài. Đây là loại thuế phổ biến nhất và thường được sử dụng nhằm kiểm soát lưu thông hàng hóa qua biên giới, bảo vệ ngành sản xuất trong nước, và tạo nguồn thu cho ngân sách quốc gia.

Thuế nhập khẩu thông thường: Thuế suất chung cho các loại hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia Việt Nam không gia hiệp định thương mại. Mức thuế suất bằng 150% thuế suất ưu đãi với từng mặt hàng tương ứng. Trong trường hợp mức thuế suất ưu đãi là 0% thì căn cứ theo quy định tại điều 10 để quyết định áp dụng mức thuế suất thông thường.

Dưới đây là một số điểm cần biết về thuế nhập khẩu thông thường:

  1. Mục đích:

    • Bảo vệ ngành công nghiệp nội địa: Thuế nhập khẩu thông thường có thể được sử dụng để bảo vệ và phát triển ngành sản xuất trong nước bằng cách làm tăng giá thành của hàng hóa nhập khẩu.

    • Kiểm soát lưu thông hàng hóa: Thuế nhập khẩu cũng có thể được sử dụng để kiểm soát lưu thông hàng hóa qua biên giới và thúc đẩy sản xuất nội địa.

  2. Cách tính:

    • Thuế nhập khẩu thông thường có thể được tính dựa trên một phần trăm giá trị của hàng hóa (thuế ad valorem) hoặc dựa trên một số đơn vị đo lường như trọng lượng hoặc thể tích của hàng hóa.

    • Có thể có các loại thuế tăng cường như thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp.

  3. Ảnh hưởng:

    • Giá cả hàng hóa: Thuế nhập khẩu thông thường làm tăng giá thành của hàng hóa nhập khẩu, làm cho chúng trở nên đắt đỏ hơn đối với người tiêu dùng.

    • Thúc đẩy sản xuất nội địa: Bằng cách làm tăng giá thành của hàng hóa nhập khẩu, thuế nhập khẩu thông thường có thể thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng hàng hóa nội địa.

  4. Cách áp dụng:

    • Thuế nhập khẩu thông thường thường được quy định trong luật thuế của mỗi quốc gia và có thể thay đổi tùy theo loại hàng hóa hoặc nguồn gốc xuất xứ.

    • Có thể có các hiệp định thương mại giữa các quốc gia để giảm hoặc loại bỏ thuế nhập khẩu thông thường.

I. KHÁI QUÁT VỀ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 

Quy định về thuế nhập khẩu cần nắm rõ

Đối tượng nộp thuế nhập khẩu

Căn cứ tại Điều 3, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì đối tượng nộp thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân là chủ hàng hoá nhập khẩu

  • Tổ chức nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá

  • Cá nhân có hàng hoá nhập khẩu khi nhập cảnh hoặc nhận hàng ở biên giới Việt Nam

  • Đại lý làm thủ tục hải quan được uỷ quyền nộp thuế

  • Các ngân hàng, tổ chức tín dụng nộp thay thuế theo quy định

Biểu thuế nhập khẩu

Biểu thuế xuất nhập khẩu là bảng thống kê tổng hợp các loại thuế suất được quy định bởi Nhà nước đối với các đối tượng phải chịu thuế nhấp khẩu. Là căn cứ để tra mã HS và là cơ sở xác định mức thuế suất của hàng hoá XNK.

Biểu thuế xuất nhập khẩu bao gồm các loại thuế sau:

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi

Đây là một loại thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có nguồn gốc từ những quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam áp dụng theo chính sách tối huệ quốc (MFN). Có khoảng 180 quốc gia trên toàn thế giới được áp dụng chính sách này của Việt Nam.

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Đây là một loại thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng cho những hàng hóa nhập khẩu từ các nước có quan hệ thương mại trong hiệp định song phương/đa phương với Việt Nam như: ACFTA, ATIGA, AJCEP, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VKFTA, VCFT, VN-EAEU; thuế XNK ưu đãi đặc biệt có thể lớn hơn thuế suất ưu đãi.

  • Thuế nhập khẩu thông thường

Đây là loại thuế suất chung cho các loại hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ các quốc gia mà Việt Nam không tham gia các hiệp định thương mại về ưu đãi thuế, hay không có chính sách đối xử tối huệ quốc ( MFN – Most Favoured Nation). Thuế suất NK thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.

  • Thuế bổ sung

Một số loại hoàng hóa ngoài việc chịu thuế nhập khẩu thì thì còn phải chịu thuế bổ sung khi hàng hóa đó nằm trong các trường hợp sau đây:

  • Giá bán của các mặt hàng nhập khẩu quá thấp so với giá hàng hóa trong nước gây khó khăn cho việc sản xuất hàng hóa tương tự của nước ta.

  • Hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có sự phân biệt đối xử với hàng hóa nhập khẩu hoặc thuế nhập khẩu đối với hàng hóa Việt Nam.

Tải biểu thuế nhập khẩu 2024 mới nhất TẠI ĐÂY.

Thời điểm tính thuế nhập khẩu

Căn cứ tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định thời điểm tính thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan là trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

II. CÁC LOẠI THUẾ NHẬP KHẨU HIỆN NAY

1.Phân loại theo phương thức tính thuế

Trường hợp thuế nhập khẩu được chia theo phương thức tính thuế thì có 2 loại thuế quan sau:

  • Thuế quan theo đơn giá hàng (ad valorem tariff): Là một tỷ lệ phần trăm nào đó trên giá CIF của hàng nhập khẩu

  • Thuế quan theo trọng lượng (specific tariff): Được tính theo trọng lượng của hàng hóa nhập khẩu. Ví dụ 5$ trên 1 tấn.

2. Phân loại theo mục đích đánh thuế

Trường hợp thuế nhập khẩu được chia theo mục đích đánh thuế thì có 2 loại thuế quan sau:

  • Thuế quan tăng thu ngân sách: Là loại thuế nhằm mục đích tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là chính còn mục đích bảo hộ cho sản xuất trong nước chỉ là thứ yếu.

  • Thuế quan bảo hộ: Là loại thuế đưa ra nhằm mục đích làm tăng giá một cách nhân tạo đối với hàng hóa nhập khẩu nhằm bảo hộ cho các hàng hóa sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh từ nước ngoài

  • Thuế quan cấm đoán: Là thuế quan đưa ra có mức thuế suất rất cao và gần như không còn nhà nhập khẩu nào dám nhập mặt hàng đó nữa.

 

III. CÁCH TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU HIỆN NAY

Cách tính thuế xuất nhập khẩu thường phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia và có thể được áp dụng theo nhiều phương pháp khác nhau. Dưới đây là một số cách thường được sử dụng để tính thuế xuất nhập khẩu:

  • Thuế ad valorem (dựa trên giá trị):
    • Cách tính: Thuế được tính dựa trên một phần trăm giá trị thực của hàng hóa hoặc dịch vụ. Ví dụ, nếu mức thuế là 10% và giá trị hàng hóa là $100, thuế sẽ là $10.

    • Ưu điểm: Dễ tính toán vì dựa trên giá trị rõ ràng của hàng hóa.

  • Thuế cố định (specific tax):

    • Cách tính: Thuế được tính theo một số đơn vị cố định như trọng lượng, thể tích, hoặc số lượng. Ví dụ, nếu thuế là $5/kg và hàng hóa có trọng lượng 20kg, thuế sẽ là $100.

    • Ưu điểm: Đảm bảo mức thuế ổn định không phụ thuộc vào giá trị hàng hóa.

  • Kết hợp cả hai phương pháp:

    • Trong một số trường hợp, thuế xuất nhập khẩu có thể được tính dựa trên cả giá trị và các đơn vị khác như trọng lượng hoặc thể tích.

  • Thuế đặc biệt:

    • Các loại thuế đặc biệt như thuế chống bán phá giá (anti-dumping duties) hoặc thuế chống trợ cấp (countervailing duties) có thể được áp dụng tùy thuộc vào tình hình thương mại cụ thể giữa các quốc gia.

  • Hiệp định thương mại:

    • Các quốc gia thường ký kết các hiệp định thương mại để giảm hoặc loại bỏ thuế xuất nhập khẩu đối với một số hàng hóa và dịch vụ cụ thể.

>>>> Xem thêm: Dịch Vụ Vận Chuyển Hàng Không Quốc Tế

 

IV.  KHAI BÁO HẢI QUAN CHUYÊN NGHIỆP  NAM NINH LOGISTICS

Thủ tục thông quan có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia và loại hàng hóa. Để đảm bảo việc thông quan thành công, Nam Ninh Logistics sẽ tìm hiểu và tuân thủ các quy định hải quan của quốc gia mà bạn đang nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa.
Bước 1: Hỗ trợ mua và cài đặt chữ ký số (công cụ để khai báo hải quan điện tử) đối với doanh nghiệp mới.
Bước 2: Kiểm tra trước các vấn đề liên quan đến hàng hóa như mã HS, thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi nếu có C/O (nếu có), giấy phép nhập khẩu chuyên ngành (nếu có), dự kiến phân luồng hải quan (xanh/vàng/đỏ), dự kiến khả năng kiểm hóa (nếu có),…và các tình huống có thể xảy ra cũng như cách xử lý để giảm thiểu rủi ro khi thực hiện khai báo và làm thủ tục hải quan.
Bước 3:  Kiểm tra lại bộ chứng từ cho chính xác, truyền khai thử hải quan điện tử và gửi cho khách hàng, kiểm tra lại trước khi truyền khai chính thức.
Bước 4: Khai báo hải quan điện tử chính thức, thông báo kết quả phân luồng.
Bước 5: Nhân viên hiện trường làm các thủ tục để thông quan tờ khai. Tại đây
Bước 6Sắp xếp phương tiện vận chuyển phù hợp, thông báo kế hoạch giao hàng đến tận kho của khách hàng.
Bước 7Xuất hóa đơn giá trị gia tăng, bàn giao các chứng từ hóa đơn liên quan trực tiếp lô hàng.

Hãy liên hệ sớm với Nam Ninh Logistics để được tư vấn và sử dụng dịch vụ tốt nhất !

Hotline: 0943 62 6060 / 0949 620 621

Email: ops.manager@namninhlogistics.com

CÔNG TY TNHH NAM NINH LOGISTICS

  • Địa chỉ:P.301, Số 3 ngõ 31, phố Dịch Vọng, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

  • Email: ops.manager@namninhlogistics.com

  • Website: https://namninhlogistics.com

namninhlogistics.com

Tags: , , , , , , , , , , , , , , , , , , , ,